Xuất Khẩu Tại Chỗ Xuất Hóa Đơn Như Thế Nào

Xuất Khẩu Tại Chỗ Xuất Hóa Đơn Như Thế Nào

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ có đặc điểm thế nào? Xuất khẩu tại chỗ là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ quá trình sản xuất và xuất khẩu hàng hóa tại cùng một địa điểm.

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ có đặc điểm thế nào? Xuất khẩu tại chỗ là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ quá trình sản xuất và xuất khẩu hàng hóa tại cùng một địa điểm.

/ Lưu ý về hóa đơn khi xuất nhập khẩu tại chỗ

Với giao dịch xuất nhập khẩu tại chỗ được chỉ định giao hàng tại Việt Nam, bên bán sử dụng hóa đơn GTGT với lưu ý sau

Trích dẫn công văn số 3856/CT-TTHT của Cục thuế TP Hồ Chí Minh

Lưu ý: Đối với hóa đơn hàng hóa xuất khẩu tại chỗ : tên đơn vị bán hàng (ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị bán hàng tại Việt Nam), tên đơn vị mua hàng (ghi tên thương nhân nước ngoài) và ghi rõ trên hóa đơn “hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo hợp đồng số … ngày…tháng… năm…, tên doanh nghiệp nhập khẩu, địa điểm giao hàng tại Việt Nam”.

Về phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Trường hợp khi Công ty bán hàng theo hợp đồng với đối tác nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được chỉ định giao nhận hàng hóa với doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ, nếu xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu, hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu thì doanh nghiệp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định. Tại chỉ tiêu tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng; tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán theo quy định tại Khoản 14 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP….

Lợi ích khi xuất nhập khẩu tại chỗ

Xuất nhập khẩu tại chỗ là một hình thức kinh doanh mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp Việt Nam, bên cạnh hình thức xuất nhập khẩu truyền thống.

Một số lợi ích chính của xuất nhập khẩu tại chỗ là:

Hàng hóa trong xuất khẩu tại chỗ

Trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC về “Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ” thì hàng hóa xuất khẩu tại chỗ bao gồm 3 loại:

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu gồm có những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP và điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP , hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu gồm có như sau:

- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa Nghị định 18/2021/NĐ-CP hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP: 01 bản chính.

- Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp .

- Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp.

Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.

- Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định).

Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất khẩu;

- Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp.

- Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp .

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected];

Xuất nhập khẩu tại chỗ tiếng anh là gì?

Xuất nhập khẩu tại chỗ tiếng anh là On-spot export and import, có phiên âm cách đọc là /ɒn-spɒt ɪkˈspɔːt ənd ˈɪmˌpɔːt/.

Hàng xuất khẩu tại chỗ bao gồm những loại hàng hóa nào?

Xuất khẩu tại chỗ có thể hiểu là việc doanh nghiệp Việt Nam trao đổi buôn bán với các doanh nghiệp nước ngoài nhưng việc trao đổi sản phẩm không thực hiện ngoài cảng xuất nhập khẩu của Việt Nam. Nếu xuất khẩu tại chỗ 3 bên thì việc nhận sản phẩm sẽ do một bên thứ 3 có thoả thuận với bên mua thực hiện nhận và kiểm tra sản phẩm. Về cơ bản thì hoạt động xuất khẩu tại chỗ sẽ dành cho những loại hàng hoá nhất định.

Tại khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC có quy định hàng hóa xuất khẩu tại chỗ bao gồm những loại hàng hóa sau:

– Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 187/2013/NĐ-CP;

– Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

– Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

Thời hạn làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là bao nhiêu ngày?

Mọi thủ tục liên quan đến hải quan hay xuất nhập khẩu đều có quy định rất kỹ về thời hạn. Vì những sản phẩm trong quá trình đợi thông quan có thể xảy ra tình trạng hư hỏng, ẩm mốc… nên cần phải tuân thủ kĩ quy định về mặt thời gian. Vậy đối với thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất khẩu tại chỗ thì sẽ có bao nhiêu ngày để làm thủ tục?

Tại khoản 4 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC có quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ như sau:

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ…

Như vậy, thời hạn làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu.

Hồ sơ khi xuất khẩu hàng hóa tại chỗ

Dù hoạt động xuất – nhập khẩu ở hình thức nào thì 2 bên đối tác kinh doanh vẫn phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật về quản lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và các chính sách liên quan.

Với hình thức xuất khẩu – nhập khẩu tại chỗ, thủ tục hải quan được tiến hành thực hiện dựa trên quy định do pháp luật ban hành.

Thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa tại chỗ

Thủ tục hải quan xuất nhập khẩu phải cùng được thực hiện bởi 3 đối tượng là người xuất khẩu, người nhập khẩu và cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu.

Mỗi đối tượng sẽ có những nhiệm vụ cụ thể như sau:

Với người xuất khẩu sẽ thực hiện các bước:

Khách hàng nhập khẩu sẽ phải thực hiện: