I’d like to make a reservation for next week.
I’d like to make a reservation for next week.
Sau khi cần nhớ những từ vựng đặc thù của ngành khách sạn bạn cần nắm vững và ghi nhớ những câu giao tiếp để có thể thoải mái nói chuyện với khách.
Hotel Receptionist: Welcome to Green Star Hotel! How may I help you?
Brian: I’d like a room for four people.
Hotel receptionist: How many nights?
Brian: I book the room for three nights
Hotel receptionist: What name is it, please?
Hotel receptionist: Your room is the twin room. Here’s your key. Your room number is 403, on the 4th floor.
Hotel Receptionist: Do you want book meals?
Hotel receptionist: Breakfast’s from 6 am till 9 am, lunch’s from 10 am to 1 pm and dinner’s from 6 pm till 9.30pm. Would you like any help?
Hotel receptionist: Glad to be of service! Enjoy your stay!
Đoạn hội thoại mẫu trên đây viết dựa trên tình huống tại lễ tân và khách đến thuê phòng tại khách sạn. Hội thoại viết dựa trên đa số những từ vựng ở phần trên. Nếu các bạn luyện vẫn yếu thì có thể đến Talk Class học khóa tiếng Anh giao tiếp để có thể tự tin hơn khi giao tiếp với khách nước ngoài. Talk Class tự tin cho dù bạn là người mất gốc tiếng Anh hay mới bắt đầu học tiếng Anh thì vẫn hoàn toàn có thể học với các giáo viên nước ngoài, được thực tế với các buổi offline để thực hành tiếng Anh giao tiếp.
P: Hello. I’d like to check out please. (Chào cô. Tôi muốn trả phòng.)
R: Good morning. What room number? (Chào anh. Anh ở phòng bao nhiêu?)
R: That’s $470, please. (Tổng cộng là 470 đô)
R: Thank you. Sign here please. Have a good journey. (Cảm ơn quý khách. Vui lòng ký vào đây. Chúc quý khách có chuyến đi vui vẻ.)
Bạn lưu trú tại khách sạn và muốn gọi dịch vụ phòng? Sau đây, itcs.vn xin giới thiệu đến bạn tình huống giao tiếp gọi dịch vụ phòng để bạn tham khảo:
A: Room service. May I help you? (Dịch vụ phòng xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
B: Hello. I would like to call a laundry service at the hotel. I have some clothes that I need tomorrow. Can you help me, please?
(Xin chào. Tôi muốn gọi dịch vụ giặt là tại khách sạn. Tôi có một vài áo quần cần gấp vào ngày mai. Bạn có thể giúp tôi được chứ?)
A : Yes. Of course, madam. Now, I will send the laundry staff go to your room.
(Tất nhiên rồi, thưa bà. Tôi sẽ nói nhân viên giặt là lên phòng của bà ngay bây giờ.)
B: Thank you. And now, I want to a milk coffee ( a little milk) and a plate of salad ( beef and a lot of vegetables). I am feel hungry because I had just finished exercising. Can you help me bring that food to the room 203, please?
(Cảm ơn. Và bây giờ, tôi muốn gọi thêm một café sữa (ít ngọt) và một đĩa salad (có thịt bò và nhiều rau). Tôi cảm thấy đói bởi vì tôi vừa tập thể dục xong. Bạn có thể nhờ người mang thức ăn đó lên phòng 203 giúp tôi được chứ?)
A: Your order include: a milk coffee ( a little milk) and a plate of salad ( beef and a lot of vegetables), that right ? The restaurant staff will bring for me in the room 203. Have you the different request ?
(Bà đặt một café sữa (ít ngọt) và một đĩa salad (có thịt bò và nhiều rau) đúng không ạ? Nhân viên nhà hàng sẽ mang lên phòng 203 cho bà. Bà có yêu cầu gì khác nữa không ạ?)
B: Temporarily, I haven’t other requirements. If I have any change, I will call you. Thank you so much.
(Tạm thời tôi chưa có yêu cầu gì khác. Nếu có tôi sẽ gọi cho bạn. Cảm ơn rất nhiều.)
A: Thank for using room service, have a nice trip! Good bye!
(Cảm ơn vì đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Chúc bà có chuyến đi tốt đẹp! Xin chào tạm biệt!
Đối với những yêu cầu dịch vụ phòng khác như gọi đồ ăn sáng,…bạn cũng tiến hành giao tiếp tương tự, chỉ cần thay đổi một số từ liên quan đến mục đích giao tiếp của bạn.
Có những trường hợp, khách yêu cầu thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn vì một lí do nào đó. Cũng như tình huống đăt phòng khách sạn qua điện thoại, thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn cũng đòi hỏi những thông tin và các bước thủ tục cơ bản, đầy đủ, chính xác. Sau đây, Itcs.vn xin giới thiệu đến bạn đoạn hội thoại cơ bản về tình huống thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn qua điện thoại để bạn tham khảo:
R: Hello, thank you for calling the Alagon Hotel. My name is Trang. May I help you?
(Xin chào, cảm ơn quý khách đã gọi đến khách sạn Alagon, tôi là Trang. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
P: Hello. I made a reservation at your hotel last week and I want to change it to a different date. How do I change it?
(Xin chào. Tôi đã đặt phòng tại khách sạn vào tuần trước đó và tôi muốn đổi lịch đặt phòng sang một ngày khác. Tôi phải làm như thế nào để thay đổi nó?)
R: Certainly. I will check on the system now. Do you have a reservation number?
(Vâng thưa ông. Tôi sẽ kiểm tra hệ thống ngay bây giờ. Ông có thể cho tôi xin mã đặt phòng của ông không ạ?)
P: I am sorry. I think I did forget. (Tôi xin lỗi. tôi nghĩ là mình đã quên mất mã đó).
R: Oh, no problem. I can look you up on the system. What is last name on the reservation?
(Không sao. Tôi có thể tìm trong hệ thống. Tên mà ông dùng để đặt phòng là gì ạ?)
R: And What is your arrival date? ( Và ngày ông đến?)
R: Ok, let me check here. Here you are. And would you like to cancel this reservation? (Vâng, để tôi kiểm tra. Đây rồi. Và ông muốn hủy lịch đặt phòng này?
P: Oh, no. I just need to change the date. (Ôi không. Tôi chỉ muốn thay đổi lịch.)
R: Yes, we can do that. How do you want to change it? (Vâng, chúng tôi sẽ thay đổi nó. ông muốn thay đổi như thế nào ạ?)
P: Do you have anything for July 28th? (Có phòng vào ngày 28 tháng 7 này không?)
R: July 28th? Ok, let me check here. Oh, I am sorry, it seems that all of our rooms are booked for that times.
(Tôi sẽ kiểm tra ngay. Ồ tôi rất tiếc, tất cả các phòng vào ngày này đều đã được đặt rồi ạ.)
P: You don’t have anything available at all? (Không còn bất cứ phòng trống nào ư?)
R: Yes, sir. That is a very busy time for us because we have organized many promotional activities.
(Vâng thưa ông. Đây là khoảng thời gian bận rộn vì chúng tôi triển khai khá nhiều hoạt động khuyến mãi.)
P: If I can’t get a room at that time then I will have to cancel after all? (Như vậy tôi sẽ phải hủy yêu cầu đặt phòng này?)
R: No problem, sir. I just need the credit card number that you used to make the reservation.
(Không sao thưa ông. Tôi cần số thẻ tín dụng của ông khi sử dụng để đặt phòng này ạ.)
R: Ok, I have cancelled your reservation now. We are sorry because we couldn’t accommodate the change for you this time.
(Vâng, tôi đã hủy yêu cầu đặt phòng của ông rồi ạ. Chúng tôi rất tiếc vì không thể đáp ứng yêu cầu của ông trong thời gian này.)
R: Thank you for choosing our hotel. Please call again the next time you visit. Have a nice day and Good bye!
(Cảm ơn vì đã lựa chọn khách sạn của chúng tôi. Hãy liên lạc với chúng tối vào chuyến đi khác của ông. Tạm biệt và chúc ông một ngày tốt lành!)
Ngoài ra còn một số tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn khác như: chào hỏi, order, từ chối nhu cầu của khách, phàn nàn về dịch vụ khách sạn, chào lúc tiễn khách,…Itcs.vn sẽ tiếp tục cập nhật để các bạn có thể tham khảo.
Mẫu tiếng anh dành cho nhân viên lễ tân khách sạn
Tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng gần như nhất khi giao tiếp ở các khách sạn có khách quốc tế. Nếu bạn là một lễ tân khách sạn hay đơn giản là chủ của những khách sạn nhỏ thì bạn thường phải đón tiếp khách nước ngoài và bạn thường không tự tin khi phải giao tiếp tiếng Anh với họ. Để cho dễ dàng giúp bạn giao tiếp tiếng Anh với các khách nước ngoài chúng ta sẽ tìm hiểu các mẫu câu giao tiếp thông dụng dành cho nhân viên lễ tân khách sạn.