Để chinh phục bất kỳ ngôn ngữ nào, trước hết bạn cần làm quen với bảng chữ cái, và tiếng Pháp cũng không phải là một ngoại lệ. Hiểu biết và ghi nhớ rõ về bảng chữ cái tiếng Pháp sẽ giúp bạn học từ vựng và ngữ pháp một cách hiệu quả hơn. Trong bài viết dưới đây, LEAP Vietnam sẽ hướng dẫn bạn cách đọc phiên âm chuẩn của bảng chữ cái tiếng Pháp và cách học dễ nhớ nhé!
Để chinh phục bất kỳ ngôn ngữ nào, trước hết bạn cần làm quen với bảng chữ cái, và tiếng Pháp cũng không phải là một ngoại lệ. Hiểu biết và ghi nhớ rõ về bảng chữ cái tiếng Pháp sẽ giúp bạn học từ vựng và ngữ pháp một cách hiệu quả hơn. Trong bài viết dưới đây, LEAP Vietnam sẽ hướng dẫn bạn cách đọc phiên âm chuẩn của bảng chữ cái tiếng Pháp và cách học dễ nhớ nhé!
Trò chơi ghép chữ hoa với chữ thường cũng giúp trẻ nhận diện được chữ cái. Bạn hãy đố trẻ tìm được mảnh ghép chữ thường phù hợp với chữ hoa của chúng. Các hoạt động khác bao gồm ghép các chữ cái bằng nam châm hoặc thẻ bảng chữ cái (flashcard) nếu có.
Nhiều bé thích xem những hình ảnh vui nhộn. Vì vậy, bạn nên tìm những cuốn sách có hình minh họa hấp dẫn. Bằng cách cho trẻ xem hình ảnh, bạn có thể cho trẻ tiếp xúc với các chữ cái trong quá trình này. Tranh ảnh cũng giúp trẻ hiểu rõ hơn về các câu chuyện và khiến trẻ hứng thú với sách.
Tương tự như bảng chữ cái tiếng Anh, bảng chữ cái tiếng Pháp cũng sử dụng bảng chữ cái Latin mở rộng. Bảng chữ cái tiếng Pháp có tổng cộng 26 ký tự, trong đó bao gồm:
20 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, z
Đối với những người mới học, đây là kiến thức cơ bản và quan trọng để từng bước hiểu và làm chủ ngữ pháp, từ vựng, cũng như thực hành giao tiếp. Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Pháp cùng với các phiên âm cơ bản để giúp bạn nắm bắt:
Ngoài việc nhận dạng chữ cái, ngữ âm cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Ngữ âm liên quan đến các âm riêng lẻ mà mỗi chữ cái tạo ra. Nhận thức về âm vị giúp trẻ biết rằng không chỉ các chữ cái có hình dạng khác nhau mà chúng còn có âm thanh khác nhau. Các âm thanh được dạy cho trẻ em càng chính xác thì trẻ càng dễ dàng học đánh vần và đọc.
Để có thể học thuộc bảng chữ cái tiếng Pháp một cách nhanh chóng, bạn có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như dưới đây:
Bên cạnh phương pháp học truyền thống như nhìn vào bảng chữ cái và phiên âm, việc học bảng chữ cái tiếng Pháp qua bài hát cũng là một cách hiệu quả. Khi kết hợp với giai điệu bắt tai, bạn có thể sẽ cảm thấy hứng thú hơn và dễ dàng tiếp thu kiến thức. Hơn nữa, sử dụng nhạc cụ, hát hoặc thậm chí là vận động cũng có thể giúp nâng cao khả năng học tập và ghi nhớ các kiến thức một cách nhanh chóng.
Phương pháp này đặc biệt hiệu quả đối với người mới học tiếng Pháp, đặc biệt là trẻ em. Sử dụng tranh minh họa hoặc flashcard về bảng chữ cái tiếng Pháp giúp việc ghi nhớ trở nên dễ dàng hơn. Bạn có thể tự làm hoặc mua Flashcard ở cửa hàng sách, dễ dàng mang chúng theo bên mình và học bất cứ nơi đâu. Ví dụ, từ "avion" trong tiếng Pháp có nghĩa là "máy bay". Sử dụng hình ảnh hoặc từ "avion" giúp bạn phát âm đúng và nhớ lâu hơn.
Một sự thật thú vị là bảng chữ cái tiếng Việt hiện nay được xây dựng dựa trên bảng chữ cái của các tu sĩ người Bồ Đào Nha, Ý và Pháp. Do đó, các chữ cái trong tiếng Pháp và tiếng Việt có cách đọc tương tự nhau, tuy nhiên vẫn có một số khác biệt nhất định.
Ví dụ, trong tiếng Pháp, "u" và "ou" được phát âm tương tự nhau, nhưng trong tiếng Việt, "u" và "ư" là hai chữ cái khác nhau với hai cách phát âm hoàn toàn khác.
Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Pháp phiên âm quốc tế và cách phát âm chi tiết.
Trong tiếng Pháp, chữ “H” thường không được phát âm. Tuy nhiên, chữ cái này vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt giữa các từ. Ví dụ, từ “homme” (người đàn ông) có chữ “H” câm (không được phát âm), trong khi từ “honneur” (vinh quang) có chữ “H” lại được phát âm như bình thường. Do đó, khi học tiếng Pháp, bạn cần nhận biết được chữ “H” nào được phát âm và chữ “H” nào không.
Có 26 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh. Mỗi chữ cái sẽ có ít nhất 1 âm thanh.
Các bảng chữ cái tiếng Anh cho bé bao gồm 5 nguyên âm là a-e-i-o-u và 21 phụ âm là b-c-d-f-g-h-j-k-l-m-n-p-q-r-s-t-v-w-x-y-z. Trong đó cách đọc từng nguyên âm và phụ âm như sau:
/ ɪ /: Đây là âm i ngắn, đọc gần giống âm “i” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn (chỉ bằng 1/2 âm “i” trong tiếng Việt). Khi đọc, bạn mở môi hơi rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp.
/i:/: Đây là âm i dài, giống âm “i” trong tiếng Việt nhưng kéo dài. Âm phát ra từ trong khoang miệng. Bạn mở môi rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao lên.
/ ʊ /: Đây là âm “u” ngắn, tương tự với âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm âm này, bạn chỉ cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Để môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
/u:/: Đây là âm “u” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Bạn đặt khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
/ e /: Phát âm tương tự âm “e” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Bạn mở môi rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ / và lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /.
/ ə /: Phát âm tương tự âm “ơ” của tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Bạn mở hơi rộng môi, lưỡi thả lỏng ra.
/ɜ:/: Tương tự phát âm âm /ɘ/ nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra từ trong khoang miệng. Môi bạn hơi mở rộng, lưỡi cong lên và chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
/ ɒ /: Âm “o” ngắn, phát âm tương tự âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Đặt môi hơi tròn và lưỡi hạ thấp xuống.
/ɔ:/: Đây là âm “o” cong lưỡi, phát âm như âm “o” trong tiếng Việt nhưng lưỡi cong lên, âm phát ra từ trong khoang miệng. Đặt môi tròn và lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
/æ/: Đây là a, tuy nhiên hơi lai giữa âm “a” và âm “e”. Khi phát âm, âm bị đè xuống, miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi hạ rất thấp.
/ ʌ /: Phát âm tương tự giống âm “ă” trong tiếng Việt. Âm này hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng phải bật hơi ra. Bạn thu hẹp miệng lại và lưỡi hơi nâng lên.
/ɑ:/: Đây là âm “a” kéo dài, âm phát ra từ trong khoang miệng. Miệng bạn mở rộng và lưỡi hạ xuống thấp.
/ɪə/: Bạn tiến hành phát âm âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Khẩu hình miệng chuyển từ dẹt thành hình tròn, lưỡi thụt dần về sau.
/ʊə/: Bạn bắt đầu phát âm âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi bạn mở rộng dần và lưỡi đẩy dần về phía trước.
/eə/: Phát âm âm m / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi bạn thu hẹp lại và lưỡi thụt dần ra phía sau.
/eɪ/: Phát âm âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Bạn dẹt môi dần sang 2 bên và lưỡi hướng dần lên trên.
/ɔɪ/: Bạn phát âm âm / ɔ: / sau đó chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi bạn cũng dẹt dần sang 2 bên. Đầu lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần về phía trước.
/aɪ/: Bắt đầu bằng âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Bạn dẹt môi dần sang hai bên, đầu lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần hơi về phía trước.
/əʊ/: Bắt đầu phát âm bằng âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Bạn mở dần môi, đặt môi hơi tròn và lưỡi lùi dần về phía sau.
/aʊ/: Bắt đầu phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Bạn mở môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
Một số quy tắc sau bạn cũng cần chú ý khi phát âm:
Khi phát âm các nguyên âm, dây thanh quản phải rung.
Với các âm như /ɪə / – /aʊ/, khi phát âm phải phát âm đầy đủ cả 2 thành tố cấu tạo của âm, phát âm chuyển dần từ trái sang phải và âm đứng trước đọc dài hơn âm đứng sau một chút.
Trong trò chơi “I Spy – Tôi do thám”, bạn chọn một cái gì đó mà bạn nhìn thấy và không nói cho con biết đó là gì. Con bạn phải đoán những gì bạn nhìn thấy. Đây là cách bạn có thể sử dụng “I Spy” để dạy âm chữ cái (ngữ âm).
Giả sử bạn nhìn thấy một cuốn sách trong phòng, bạn có thể nói: Mẹ/ba theo dõi một cái gì đó bắt đầu bằng (tạo âm thanh cho chữ B) hoặc mẹ/ba theo dõi một cái gì đó kết thúc bằng (tạo âm thanh cho chữ K).
Sau khi con tìm thấy đồ vật, hãy yêu cầu bé cho bạn biết chữ cái đầu tiên (hoặc chữ cái cuối cùng) của đồ vật đó là gì. Thay phiên đổi vai trò cho nhau. Đầu tiên bạn do thám, sau đó con do thám rồi thực hiện ngược lại.