1. Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner.
1. Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner.
1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the correct words or phrases in the box.
(Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ/ cụm từ thích hợp cho trong khung.)
family values (các giá trị gia đình)
The Socialist Republic of Viet Nam
(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
a. Shape of elongated S, (1)............: 331,212 km2; population: about 93,000,000, most speak Vietnamese; capital: Ha Noi.
(a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331,212 km2; ..........: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.)
b. Economy: develops rapidly; leading agricultural exporter: main export products - crude oil, marine products, rice and coffee; lower-middle (2)............ country.
(b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, các sản phẩm thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có ........ dưới trung bình.)
c. Sports: football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics,(3)............; athletes compete regionally, internationally, hold high ranks in many sports.
(c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, bơi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, ...........; các vận động viên thi đấu trong khu vực và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.)
d. One of the oldest cultures, known for ancestor worship; appreciate (4)............ and education; home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, customs.
(d. Là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, coi trọng ........... và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiểu số với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.)
e. Visitors from around the world; attractions: World (5)............ (Ha Long Bay, Hoi An); beautiful sights: Sa Pa, Mui Ne, Ha Noi, contribute to country's magic charm.
(e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: ........... thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các thắng cảnh: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.)
2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e).
(Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)
3. Brochures are often used to inform people and include information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner and find examples of each feature.
(Các sách mỏng thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin và đặc trưng của cuốn sách mỏng ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)
An information text consists of several paragraphs.
(Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.)
Đáp án: The extract in 2 consists of five paragraphs. (Đoạn trích ở bài tập 2 bao gồm 5 đoạn văn.)
It uses impersonal language and present tenses to describe precise facts and figures.
(Nó sử dụng ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại mô tả các sự kiện và các con số chính xác.)
Đáp án: Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home. (Ví dụ về ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại là: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home.)
Each paragraph has a subheading and deals with a different aspect of the topic.
(Mỗi đoạn văn có một tiêu đề phụ và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.)
Đáp án: There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a heading summarising the topic. (Có năm đoạn văn, mỗi đoạn tập trung vào một chủ đề khác nhau và có tiêu đề tóm tắt chủ đề đó.)
Important information is highlighted to attract the readers' attention.
(Thông tin quan trọng được làm nổi bật để thu hút sự chú ý của độc giả.)
Đáp án: Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites. (Các thông tin quan trọng được làm nổi bật là: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.)
4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice.
(Hãy viết cẩm nang thông tin mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về Indonesia ở bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)
The Republic of Indonesia (Nước Cộng hoà Indonesia)
a. Area and Population: Indonesia is comprised of about 17,508 islands. It covers a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world's fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian. (Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo. Diện tích đất liền là 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là tiếng Indonesia.)
b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist sector contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China, and Japan were in the top five countries with visitors to Indonesia. (Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, ngành du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Indonesia.)
c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silat. (Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Cầu mây và Pencak Silat.)
d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia is influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment. (Văn hoá: Indonesia là một quốc gia đa dạng với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại.)
e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra, and Kalimantan are popular destinations. Besides that, there are many tourist attractions such as museums, monuments, and gardens in the capital city. (Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và cảnh đẹp. Những bãi biển Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Bên cạnh đó còn có rất nhiều những điểm tham quan du lịch khác như là bảo tàng, các di tích và các khu vườn ở thủ đô.)
1. What do you usually do with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)
I usually go shopping, play team sports, cook at home with my family, share favourite books with friends.
(Tôi thường đi mua sắm, chơi các môn thể thao đồng đội, nấu ăn ở nhà với gia đình, chia sẻ những cuốn sách yêu thích với bạn bè.)
2. Listen to the radio programme and answer the questions.
(Nghe chương trình radio và trả lời những câu hỏi.)
In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school.
(Trong chương trình tuần này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn một số cách thú vị để đi chơi với những người bạn thân nhất của bạn sau một tuần bận rộn ở trường.)
Basically you can hang out indoors.
(Về cơ bản bạn có thể tụ tập ở trong nhà.)
If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over.
(Nếu bạn thích ở trong nhà, hãy hỏi cha mẹ của bạn xem bạn có thể mời một hoặc hai người bạn đến không.)
Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema!
(Làm một ít bỏng ngô! Xem phim! Sẽ thoải mái hơn là đi xem phim ngoài rạp!)
Or if you’re feeling creative, you can make crafts together.
(Hoặc nếu cảm thấy có hứng sáng tạo, các bạn có thể cùng nhau làm đồ thủ công.)
You’ll feel satisfied once you finish something.
(Bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi bạn hoàn thành một thứ gì đó.)
If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking... you name it!
(Nếu bạn thích ở ngoài trời, hãy cùng chơi một số môn thể thao. Bóng đá, cầu lông, đi xe đạp ... bạn hãy liệt kê các môn ấy ra!)
Or it can simply be a relaxing walk in the park.
(Hoặc đó có thể chỉ đơn giản là đi bộ thư giãn trong công viên.)
All these activities are good for your physical health.
(Tất cả những hoạt động này đều tốt cho sức khỏe thể chất của bạn.)
Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watching. It’s fun.
(Bạn thích cái gì thú vị hơn không? Hãy đi vào trung tâm thành phố và ngắm người qua lại. Điều đó rất vui.)
If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!
(Nếu bạn thích một thứ gì đó có tổ chức hơn, hãy đến các trung tâm văn hóa, thư viện và bảo tàng. Vừa tự học vừa chơi vui!)
What is the topic of this week’s programme?
(Chủ đề của chương trình tuần này là gì?)
Đáp án: The topic of this week’s programme is hanging out with your friends.
Giải thích: Ta tìm thấy câu trả lời trong câu nói đầu tiên của người dẫn chương trình: In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Câu trả lời có nghĩa là: Chủ đề của chương trình tuần này là đi chơi cùng bạn bè.
Which two main ways does the programme suggest you can hang out with your friends?
(Hai cách chính nào mà chương trình gợi ý bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?)
Đáp án: There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors.
Giải thích: Trong đoạn băng có nói: Basically you can hang out indoors. Câu trả lời có nghĩa là: Có 2 cách chính: đi chơi trong nhà và bên ngoài.
3. Listen again and complete the table.
(Nghe lần nữa và hoàn thành bảng sau.)
5- physical health (sức khỏe thể chất)
7 - cutural centres (các trung tâm văn hóa)
Giải Tiếng Anh 8 Unit 1: Skills 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 1: Leisure Time SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 14.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Look at the pictures. What activities can you see? (Nhìn vào những bức tranh. Những hoạt động nào bạn có thể thấy?)
b. doing DIY (tự làm các thứ đồ)
Read about Trang's leisure activities. Choose the correct answer. (Đọc về các hoạt động giải trí của Trang. Chọn câu trả lời đúng.)
Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family because it's a great way to connect with them.
At the weekend, we usually go for a bike ride. We cycle to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also into cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn't; nevertheless, we love whatever we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me to make my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.
Một số thanh thiếu niên thích dành thời gian rảnh rỗi với bạn bè của họ. Những người khác thích làm các hoạt động giải trí với các thành viên gia đình của họ. Tôi thích dành thời gian cho gia đình vì đó là cách tuyệt vời để kết nối với họ.
Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi xe đạp. Chúng tôi đạp xe đến một số ngôi làng gần đó để tận hưởng không khí trong lành. Chúng tôi chụp ảnh và xem xét chúng sau. Anh trai tôi và tôi cũng thích nấu ăn. Anh trai tôi tìm kiếm công thức nấu ăn dễ dàng. Sau đó, chúng tôi chuẩn bị nguyên liệu và nấu ăn. Đôi khi thức ăn ngon, nhưng đôi khi không; tuy nhiên, chúng tôi yêu bất cứ thứ gì chúng tôi nấu. Hoạt động giải trí mà tôi thích nhất là làm các dự án DIY với mẹ tôi. Cô ấy dạy tôi tự may váy và quần áo búp bê. Vào những dịp đặc biệt, chúng tôi cùng nhau may những bộ váy đặc biệt. Một lần tôi đoạt giải nhất trong một cuộc thi hóa trang ở trường tôi.
1. The text is about Trang's leisure activities
2. The word "connect" is closest in meaning to
Read the text again and answer the questions. (Đọc văn bản một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. What does Trang do with her family members at the weekend?
2. Who looks for recipes when Trang and her brother cook?
3. Is the food they cook always good?
4. Which leisure activity does she love the most?
5. What does Trang's mum teach her to do?
1. They usually go for a bike ride.
5. Her mum teaches her to make my own dresses and doll clothes.
6. She won the first prize in a costume contest at her school.
1. Trang làm gì với các thành viên trong gia đình vào cuối tuần?
2. Ai là người tìm công thức nấu ăn khi Trang và anh trai nấu ăn?
3. Thức ăn họ nấu có luôn ngon không?
4. Cô ấy yêu thích hoạt động giải trí nào nhất?
5. Mẹ của Trang dạy cô ấy làm gì?
- Mẹ cô ấy dạy cô ấy tự may váy và quần áo búp bê
- Cô ấy đã giành giải nhất trong cuộc thi hóa trang ở trường cô ấy.
Work in groups. Take turns to ask and answer the questions. (Làm việc nhóm. Thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi.)
1. What leisure activities do you usually do with your family?
2. Which one do you like the most? Why?
3. How do you feel when you spend time with your family members?
A: What leisure activities do you usually do with your family?
(Những hoạt động rảnh rỗi nào bạn thường làm với gia đình.?)
B: I usually play badminton with my family at the weekends. We also go to a nearby beach to relax.
(Mình thường chơi cầu lông với gia đình vào cuối tuần. Chúng tôi cũng đi đến một bãi biển gần đó để thư giãn.)
A: Which one do you like the most? Why?
(Cái nào mà bạn thích nhất? Tại sao?)
B: I like going to the beach the most. Because it helps me relax and it reduces stress.
(Mình thích đi ra biển nhất. Vì nó giúp mình thư giãn và nó giảm stress.)
A: How do you feel when you spend time with your family members?
(Bạn cảm thấy như thế nào khi dành thời gian với gia đình?)
B: I feel very happy when I spend time with my family members.
(Mình thấy vui khi dành thời gian với gia đình.)
Report your group members' answers to the class. What activities are the most common? (Báo cáo câu trả lời của các thành viên trong nhóm của bạn trước lớp. Những hoạt động nào là phổ biến nhất?)
After discussing with members in our group, we see that riding bike is the most popular activity in our group. Also, almost members in our group are into doing the crosswords.
(Sau khi thảo luận với các thành viên trong nhóm, tụi mình nhận thấy rằng đạp xe là hoạt động phổ biến nhất. Hơn nữa, hầu hết các thành viên đều thích giải ô chữ.)